sinh 7 bài 34

Lời Giải Bài Tập 5 Trang 34 SGK Sinh Học Lớp 10. Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khuẩn: - Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh. - Kích thước Hướng dẫn học môn khoa học tự nhiên 7 sách mới chân trời sáng tạo. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn. Hướng dẫn học sinh tự học nhà - Xem : 43: Cấu Ngày soạn : 16/04/2010 - Tài liệu text SUNG Tuần :22 Tiết: 44 Lớp dạy: 72 ,3,4,5,6 Trường THCS Giục Tượng NS: 20 / 12/ 2011 Tuần 23 Ngày soạn : 10/01 /20 10 Tiết 44 NS:4/01 /20 14 Tuần: 24 Tiết : 47 Dạy lớp : 73 ,4 Tiến trình : tiết Bài 42 Trắc nghiệm Sinh 7 bài 34:Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá có đáp án gồm 10 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 1 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File [22.76 KB] Bài 1,2,3,4,5 trang 34 sinh học lớp 10: Bài 7 tế bào nhân sơ Giải Câu 1,2,3,4, 5 (Bài 7 tế bào nhân sơ sinh 10) trang 34: TẾ BÀO NHÂN SƠ. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Sprüche. Trong bài học các em sẽ được tìm hiểu về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá chi tiết nhất. Là tiền đề cho các bài học nghiên cứu sâu hơn trong chương trình môn sinh học lớp 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp này là gì Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình → 7, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng. Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Moi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Lời giải - Môi trường sống nước mặn, nước ngọt, nước lợ - Cơ quan di chuyển vây - Cơ quan hô hấp mang - Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn. - Sinh sản thụ tinh ngoài - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 34 Bài 1 trang 112 SGK Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá ? Lời giải Ở những điều kiện sống khác nhau, thì cấu tạo cơ thể và tập tính hoạt động của cá cũng khác nhau. - Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích ... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh. - Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc ... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm. - Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vậy ngực và vây hông tiêu giảm. - Loài cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể. - Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển , râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu. Bài 2 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. Lời giải Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là Có sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm. Bài 3 trang 112 SGK Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con người ? Lời giải Lý thuyết Sinh 7 Bài 34 I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. - Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy. - Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép. Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau Bảng Ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt. III. VAI TRÒ CỦA CÁ 1. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm cho con người + Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp +Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. - Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn. - Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. + Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. - Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp… - Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh + Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. - Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người + Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. 2. Bảo vệ nguồn lợi cá - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần + Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh + Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế. + Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước… CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá file pdf hoàn toàn miễn phí! Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống Động vật có xương sống có hai lớp chính Lớp Cá sụn chỉ mới phát hiện khoảng 860 loài gồm Sống ở nước mặn và nước lợ Có bộ xương bằng chất sụn Có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở bụng Đại diện cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương đa số là các loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có nhiều đặc điểm tương tự như cá chép Đại diện cá vền, cá chép Hình 1 Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh Hình 2 Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm Hình 3 Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém Hình 4 Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn cá đuối, nhỏ cá bơn khúc đuôi nhỏ, bơi kém Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khỏe Bình thường Nhanh Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bơi chậm Trong những hốc bùn đất ở đáy Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém Bảng 1 Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá Đặc điểm chung của cá Đặc điểm môi trường sống Sống hoàn toàn ở nước Cơ quan di chuyển vây bơi Cơ quan hô hấp mang Hệ tuần hoàn Tim số ngăn 2 ngăn Máu trong tim Máu đỏ thẫm Máu nuôi cơ thể Máu đỏ tươi Số vòng tuần hoàn 1 vòng Đặc điểm sinh sản Đẻ trứng, thụ tinh ngoài Nhiệt độ cơ thể Động vật biến nhiệt Bảng 2 Đặc điểm chung của cá Vai trò của cá Hình 5 Vai trò của cá Cung cấp thực phẩm cho con người. Làm thức ăn cho động vật khác. Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh. Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người. Hình 6 Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá? Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản Cấm đánh cá bằng mìn bằng chất độc Chống gây ô nhiễm vực nước Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá Nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 7 chương Ngành Động vật có xương sống Bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá​​ giúp các em học sinh nêu được các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn..., ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người. Bài tập 1 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo và tập tính của cá? Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 7 Vai trò của cá đối với con người? Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 7 Nêu vai trò của cá với tự nhiên và đời sống con người? Bài tập 1 trang 64 SBT Sinh học 7 Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống là A. hình dáng đa dạng B. có cột sống C. kích thước cơ thể lớn D. sống lâu Bài tập 3 trang 64 SBT Sinh học 7 Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng về ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá sau đây STT Đặc điểm, môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chản Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiểu 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển Bài tập 5 trang 64 SBT Sinh học 7 Nêu một số đặc điểm của lớp Cá sụn? Bài tập 11 trang 66 SBT Sinh học 7 Các lớp Cá gồm A. lớp Cá sụn và lớp Cá xương. B. lớp Cá sụn và lớp Cá chép. C. lớp Cá xương và lớp Cá chép. D. lớp Cá sụn, lớp Cá xương và lớp Cá chép. Bài tập 12 trang 66 SBT Sinh học 7 Môi trường sống của Cá sụn là A. nước rnặn và nước ngọt. B. nước lợ và nước mặn. C. nước ngọt và nước lợ. D. nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Bài tập 13 trang 66 SBT Sinh học 7 Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chổ trống trong các câu sau cho phù hợp Lớp cá thuộc phân ngành Động vật có xương sống, gồm các loài động vật ............... 1.............. ở dưới nước cả đời, thở ...............2............. Lớp Cá là lớp .............. 3............... nhất trong các lớp ................ 4.............. và gồm nhiều loài nhất khoảng 25415 loài, phân bố gần như hầu khắp các 5……………… trên trái đất từ xích đạo đến địa cực. A. có xương sống B. bằng mang C. lục địa D. đa dạng E. động vật cố xương sống Bài tập 15 trang 67 SBT Sinh học 7 Hãy đánh dấu X vào ô trống ở cột 3 phù hợp với nội dung ở cột 2 chỉ đặc điểm chung của lớp Cá trong bảng sau STT 1 Câu dẫn 2 3 1 Cá sống hoàn toàn trong nước 2 Da cá trơn và luôn tiết chất nhầy 3 Cơ quan vận động của cá là vây 4 Cơ quan hô hấp là mang 5 Tim có hai ngăn một tâm nhĩ, một tâm thất, chứa máu đỏ thẫm. Có một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi 6 Vây cá giữ chức năng di chuyển 7 Bóng hơi trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước 8 Đa số cá đẻ trứng, thụ tinh ngoài 9 Thân nhiệt của cá thay đổi theo môi trường cá thuộc động vật biến nhiệt 10 Vây chẩn của cá rất khoẻ 1. Đa dạng về thành phần loàiTrên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2753 loài, trong đó có 2 lớp chính lớp Cá sụn và lớp Cá xương. a. Cá sụn+ Bộ xương bằng chất sụn, khe mang Cá xương2. Đa dạng về môi trường sống- Những loài cá sống ở trong những môi trường và điều kiện khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhauIII. VAI TRÒ CỦA CÁ- Là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp.+ Ví dụ thịt cá, trứng cá, vây cá nhám, nước nhám … - Nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh+ Ví dụ dầu gan cá thu, cá nhám chứa nhiều vitamin A, D điều trị 1 số bệnh như khô mắt, bệnh còi xương …+ Chất tiết ra từ buồng trứng và nội quan của cá nóc dùng chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp…- Cung cấp nguyên liệu dùng trong công nghiệp+ Ví dụ da cá nhám dùng để đóng giày, làm bìa, cặp, túi xách …- Cung cấp nguyên liệu dùng trong công nghiệpVí dụ xương cá, bã mắm dùng làm thức ăn nuôi gia súc, làm phân bón- Đấu tranh tiêu diệt sâu bọ có hạiVí dụ diệt sâu bọ, sâu hại lúa* Lưu ý Nội tạng cá nóc rất độc, ăn vào có thể gây chết Trắc nghiệm Sinh học bài 34Câu 1 Trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài cáa. 5000 loàib. 10000 loàic. 15000 loàid. 20000 loàiTrên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài.→ Đáp án c Câu 2 Loài cá nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Cá xương?a. Cá đuốib. Cá chépc. Cá vềnd. LươnCá đuối là đại diện thuộc lớp Cá sụn, chúng có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng→ Đáp án a Câu 3 Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặta. Cá chép, cá vệnb. Cá nhám, cá tríchc. Cá nhám, cá đuốid. Cá chép, cá tríchCá nhám, cá trích sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu.→ Đáp án b Câu 4 Các loài cá sống ở tầng đáy có đặc điểma. Bơi rất kémb. Bơi nhanhc. Thân thon dàid. Khúc đuôi khỏeCác loài cá sống ở tầng đáy thường có thân dẹt mỏng, khúc đuôi yếu và bơi rất kém.→ Đáp án a Câu 5 Loài cá có độc có thể gây chết ngườia. Cá chépb. Cá đuốic. Cá nócd. Cá tríchNếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người→ Đáp án c Câu 6 Loài cá nào thích nghi với đời sống chui rúc trong bùna. Cá vệnb. Lươnc. Cá tríchd. Cá đuốiLươn sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.→ Đáp án b Câu 7 Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá sẽ có đặc điểm gì để thích nghi?a. Thân tương đối ngắn, vây ngực và vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmb. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kémc. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanhd. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kémỞ tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh để bắt mồi và tránh kẻ thù.→ Đáp án c Câu 8 Những đặc điểm nào của cá giúp nó thích nghi với đời sống dưới nướca. Bơi bằng vây, hô hấp bằng mangb. Có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngănc. Thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệtd. Tất cả các đặc điểm trên đều đúngCá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt.→ Đáp án d Câu 9 Những lợi ích của cá làa. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệpb. Là thức ăn cho các động vật khácc. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnhd. Tất cả các lợi ích trên đều đúngCá mang lại rất nhiều lợi ích cá cung cấp thực phẩm cho con người, làm thuốc, là nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Cá là thức ăn quan trọng cho nhiều loài động vật khác. Ngoài ra, cá còn diệt muỗi, sâu bọ cho lúa và làm cảnh.→ Đáp án d Câu 10 Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cầna. Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cáb. Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mớic. Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc…d. Tất cả các biện pháp bảo vệ trên là đúngĐể bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần+ Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh+ Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế.+ Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước…→ Đáp án d Câu 11 Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi Thân thon dài, khúc đuôi Thân ngắn, khúc đuôi Thân thon dài, khúc đuôi khỏe.→ Đáp án DCâu 12 Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặtA. Cá chép, cá vệnB. Cá nhám, cá tríchC. Cá nhám, cá đuốiD. Cá chép, cá trích→ Đáp án BCâu 13 Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?A. Cá đuối bông Cá nhà táng Cá sấu sông Cá cóc Tam Đảo.→ Đáp án ACâu 14 Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.→ Đáp án ACâu 15 Loài cá nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Cá xương?A. Cá đuốiB. Cá chépC. Cá vềnD. Lươn→ Đáp án ACâu 16 Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?A. Cá Cá Cá Cá nóc.→ Đáp án DCâu 17 Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?A. Là nguồn dược liệu quan Là nguồn thực phẩm quan Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công Tiêu diệt các động vật có hại.→ Đáp án BCâu 18 Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá sẽ có đặc điểm gì để thích nghi?A. Thân tương đối ngắn, vây ngực và vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmB. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kémC. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanhD. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém→ Đáp án CCâu 19 Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?Là động vật hằng 2 ngăn, một vòng tuần xương được cấu tạo từ chất hấp bằng mang, sống dưới 4.→ Đáp án BCâu 20 Những đặc điểm nào của cá giúp nó thích nghi với đời sống dưới nước?A. Bơi bằng vây, hô hấp bằng mangB. Có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngănC. Thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệtD. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng→ Đáp án DVới nội dung bài Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung của lớp cá...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Giải Vở BT Sinh Học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải VBT Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 34 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống trang 76, 77 VBT Sinh học 71. trang 76 VBT Sinh học 7 So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?Trả lờiLớp cáSố loàiMôi trường sốngĐặc điểm cơ bản để phân biệtCá sụn850Nước mặn, nước lợBộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt xương24565Nước mặn, nước ngọt, nước lợBộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang, phủ vẩy2. trang 77 VBT Sinh học 7 Đọc bảng dưới đây và quan sát hình → 7 SGK, điền nọi dung phù hợp vào ô trống của bảngTrả lờiBảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cáSTTĐặc điểm môi trườngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngNhanh2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngChậm3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơn, cá đuốiDẹt mỏngRất yếuTo hoặc nhỏÍt di chuyểnII. Đặc điểm chung của cá trang 77 VBT Sinh học 71. trang 77 VBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Em hãy điển các thông tin cho đúng vào bảng sauTrả lờiMôi trường sốngCơ quan di chuyểnHệ hô hấpHệ tuần hoànĐặc điểm sinh sảnNhiệt độ cơ thểĐặc điểm chung của cáNước biển, nước lợ, nước ngọtVâyMangTim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoànThụ tinh ngoàiBiến nhiệtCâu hỏi trang 78 VBT Sinh học 71. trang 78 VBT Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của hãy chọn những thông tin thích hợp ở cột B; C trong các ví dụ dưới đây để ghép với những thông tin ở cột A bằng cách đánh số thứ tự cho cột B và lờiSTTĐại diệnĐặc điểm môi trường AĐặc điểm cấu tạo cơ thể BTập tính hoạt động C1Cá nhám1 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náuThân rất dài, vây ngực, bụng tiêu biến → 4Bơi chậm → 22Cá chép2 sống ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuMình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe → 1Bơi rất kém → 43Cá đuối3 sống ở đáy biểnThân tương đối ngắn, vây ngực, bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu → 2Bơi nhanh → 14Lươn4 sống chui luồn ở đáy biểnCó thân dẹt, mỏng, vây ngực và vây bụng lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ → 3Bơi kém → 32. trang 78 VBT Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá lờiCá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vẩy có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm3. trang 78 VBT Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con lời- Là nguồn thực phẩm- Dược liệuTrong sản xuất nông nghiệp, công nghiệpNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 34. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

sinh 7 bài 34