động năng của vật giảm khi

Sử dụng thuyết thế năng, động năng là sự biến đổi của mọi dạng năng lượng. Giải thích chi tiết. Thế năng giảm và động năng tăng – Nếu bỏ qua lực cản của không khí thì cơ năng của vật khi chạm đất bằng cơ năng của vật khi ném xuống. Loigiaihay.com. Tiêu đề Khủng hoảng năng lượng: Xung đột ở Ukraine làm ngạc nhiên cả thế giới, trừng phạt-trả đũa, EU vật lộn thoát khí đốt Nga, mùa Đông vẫn 'rét cóng' Thứ ba - 18/10/2022 09:20 Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật; Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng 2. Động năng – Động năng là dạng tích điện mà vật có được do nó đang đưa động. – Khi một vật bao gồm động năng thì trang bị đó bao gồm thể công dụng lực lên đồ khác và lực này sinh công. II. Cách làm tính đụng năng. 1. Xét vật cân nặng m vận động dưới tác Lực tác dụng lên vật sinh công âm: động năng của vật giảm. Bài tập vận dụng Bài tập 1 (Bài 5 Trang 136 SGK Lý 10) Một vật có trọng lượng 1,0 N và có động năng 1.0 J (với g = 10 m/s 2). Lúc này vận tốc của vật đó bằng bao nhiêu? Lời giải: Khối lượng của vật là: Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Sprüche. Trang chủLớp 10Động năng của vật giảm khiCập nhật ngày 13-10-2022Chia sẻ bởi Thức ThỏĐộng năng của vật giảm khiA Vật chịu tác dụng của lực ma sát. BVật chịu tác dụng của một lực hướng lên. CVật đi lên dốc. DVật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Chủ đề liên quanTìm câu sai Động năng của một vật không đổi khiA chuyển động thẳng đều. B chuyển động tròn đều. C chuyển động cong đều. Dchuyển động biến đổi năng của một vật là năng lượng vật có đượcAKhi vật chuyển động. B Do hợp lực tác dụng lên vật bằng Khi vật ở một độ cao xác định so với mặt đất. D Khi gia tốc của vật bằng biến thiên động năng của một vật chuyển động bằngA công của lực ma sát tác dụng lên vật. B công của lực thế tác dụng lên công của trọng lực tác dụng lên vật. D công của ngoại lực tác dụng lên ý sai Thế năng là năng lượngA Dự trữ khả năng sinh công. B Phụ thuộc vào vị trí tương đối của Phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. D Tỉ lệ với bình phương tốc độ của biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường?ALuôn có giá trị dương. BTỉ lệ với khối lượng của kém nhau một hằng số đối với 2 mốc thế năng khác giá trị tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế câu trả lời sai khi nói về thế năng đàn hồiAThế năng đàn hồi là dạng năng lượng dự trữ của những vật bị biến năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật. CTrong giới hạn đàn hồi, khi vật bị biến dạng càng nhiều thì vật có khả năng sinh công càng lớn DThế năng đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến năng đàn hồi của một lò xo không phụ thuộc vàoA Độ cứng của lò xo. B Độ biến dạng của lò Chiều biến dạng của lò xo. D Mốc thế vật yên nằm yên có thể cóA Động năng. B Thế năng. C Động lượng. D Vận vật đang chuyển động có thể A Động lượng. B Động năng. C Thế năng. D Cơ nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?A Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây Các phân tử chuyển động không Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?ALực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể rắn?A Chuyển động hỗn loạn không Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố Chuyển động hoàn toàn tự Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố câu saiA Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng?A Chất khí không có hình dạng và thể tích xác Chất lỏng không có thể tích riêng xác Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất rắn là rất Trong chất lỏng các nguyên tử, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí ?A Lực tương tác giữa các phân tử là rất Các phân tử khí ở rất gần Chất khí không có hình dạng và thể tích Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ thức nào sau đây liên quan đến quá trình đẳng nhiệt ?ABCDĐặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quá trình đẳng nhiệt ?A Nhiệt độ khối khí tăng thì áp suất tăng. B Nhiệt độ của khối khí không Khi áp suất tăng thì thể tích khối khí giảm. D Khi thể tích khối khí tăng thì áp suất phát biểu sai khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác địnhA Áp suất tỉ lệ nghịch với thể Tích của áp suất và thể tích là một hằng Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường Trên giản đồ p – T, đồ thị là một đường thẳng kéo dài qua gốc tọa trình đẳng tích làA Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ và thể tích không điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng tích của một khối khí lí tưởng?A Khi nhiệt độ tăng thì áp suất khối khí Khi áp suất giảm chứng tỏ khối khí lạnh Áp suất khối khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt Áp suất của khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ. Bài 1 Một ô tô 2 tấn chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB = 100m, khi qua A ô tô có vận tốc 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết lực kéo của động cơ có độ lớn 4000N, lấy g = 10m/s2. a. Tìm hệ số ma sát \{\mu _1}\ trên đoạn đường AB. b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40 m nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt dốc là \{\mu _2} = \frac{1}{{5\sqrt 3 }}\. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không? c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào? Hướng dẫn giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật Đoạn AB vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Đoạn BC vật chuyển động thẳng chậm dần đều. a. \0,5m{v_b}^2 - {\rm{ }}0,5m{v_a}^2 = F - {\rm{ }}{F_{ms}}.AB \Rightarrow {F_{ms}} = {\rm{ }}1000N\ \{F_{ms1}} = {\mu _1}.N = {\rm{ }}{\mu _1}.P = {\rm{ }}{\mu _1}.mg \Rightarrow {\mu _1} = {\rm{ }}0,05\ b. \{F_{ms2}} = {\mu _2}.N = {\mu _2}.Pcos\alpha = {\mu _2}.mgcos\alpha = 2000N\ Áp dụng định luật II Newton cho mặt phẳng nghiêng BC \ - {\rm{ }}Psin\alpha - {F_{ms2}} = ma \Rightarrow a{\rm{ }} = - 6m/{s^2}\ Vật trượt lên mặt phẳng nghiêng BC cho đến khi dừng lại v = 0 \{v^2} - {\rm{ }}{v_b}^2 = 2as \Rightarrow s{\rm{ }} = 33,3m < {\rm{ }}40m\ ⇒ Vật chưa trượt lên đến đỉnh C. c. Muốn vật trượt đến đỉnh C lực tác dụng vào vật phải có phương song song với mặt phẳng BC chiều hướng từ B đến C. Độ lớn lực thêm vào tối thiểu tương đương với xe lên đến C thì dừng \ \Rightarrow {v_c} = 0\ \0,5m{v_c}^2 - 0,5m{v_b}^2 = F' - Psin\alpha {\rm{ }} - {F_{ms2}}.BC\ \ \Rightarrow F' = {\rm{ }}28000N\ Bài 2 Vật khối lượng 2kg chuyển động với vận tốc v = 5m/s đến va chạm với vật có cùng khối lượng đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động theo hai hướng khác nhau hợp với phương chuyển động ban đầu các góc lần lượt là 30o, 60o. Tính động năng từng vật trước và sau khi va chạm. Chứng minh động năng của hệ va chạm được bảo toàn. Hướng dẫn giải Ta có \p{'_1} = {p_1}cos30 \Rightarrow v{'_1} = {v_1}cos30 = 2,5\sqrt 3 \left {m/s} \right\ \p{'_2} = {p_2}cos60 \Rightarrow v{'_2} = {v_1}cos60{\rm{ }} = 2,5{\rm{ }}\left {m/s} \right\ Với \{v_1} = {\rm{ }}5m/s;{\rm{ }}{v_2} = {\rm{ }}0\ Động năng của vật trước va chạm \{W_{d1}} = 0,5{m_1}{v_1}^2 = 25{\rm{ }}\left J \right;{\rm{ }}{W_{d2}} = 0\ Động năng của vật sau va chạm \W{'_{d1}} = {\rm{ }}0,5{m_1}v{'_1}^2 = 18,75\left J \right;{\rm{ }}W{'_{d2}} = {m_2}v{'_2}^2 = 6,25\left J \right\ \{W_{d1}} + {\rm{ }}{W_{d2}} = W{'_{d1}} + {\rm{ }}W{'_{d2}} = 25J \Rightarrow \ Động năng của hệ trước và sau khi va chạm được bảo toàn. Bài 3 Một xe 500kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang chuyển động thẳng nhanh dần đều đạt vận tốc 4m/s sau khi đi được quãng đường 5m. Xác định công và công suất trung bình của lực tác dụng, biết hệ số ma sát 0,01. Lấy \g = 10m/{s^2}\ . Hướng dẫn giải Áp dụng công thức độc lập thời gian \{v^2} - {v_o}^2 = 2as \Rightarrow a{\rm{ }} = 1,6m/{s^2}\ \{F_{ms}} = \mu .mg{\rm{ }} = 50N\ \{A_{ms}} = - {F_{ms}}.s = - 250{\rm{ }}\left J \right\ \0,5m{v^2} - 0,5m{v_o}^2 = {A_F} + {\rm{ }}{A_{ms}} \Rightarrow {A_F} = 4250\left J \right\ \v = {v_o} + {\rm{ }}at \Rightarrow t{\rm{ }} = {\rm{ }}2,5\left s \right\ \P{\rm{ }} = \frac{{{A_F}}}{t} = 1700\left W \right\ Xem Video giải BT Bài 25 trang 136 SGK Vật lý 10 tại Cập nhật ngày 10-09-2022Chia sẻ bởi HÀ HƯƠNG GIANGĐộng năng của vật giảm khi điAvật chịu tác dụng của lực ma sát. Bvật chịu tác dụng của một lực hướng lên. Dvật được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Chủ đề liên quanĐộng năng của một vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?AVật chuyển động thẳng đều. BVật chuyển động tròn đều. CVật chuyển động biến đổi đều. Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khiA chuyển động thẳng đều. B chuyển động tròn đều. C chuyển động cong đều. D chuyển động biến đổi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?Thế năng hấp dẫn là đại lượngAvô hướng, có thể dương hoặc bằng không. Bvô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. Cvéc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. Dvéc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường?BTỉ lệ với khối lượng của kém nhau một hằng số đối với 2 mốc thế năng khác giá trị tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai làAbằng hai lần vật thứ hai. Bbằng một nửa vật thứ hai. Chọn câu trả lời sai khi nói về thế năng đàn hồiAThế năng đàn hồi là dạng năng lượng dự trữ của những vật bị biến năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật. CTrong giới hạn đàn hồi, khi vật bị biến dạng càng nhiều thì vật có khả năng sinh công càng lớn DThế năng đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến năng lượng tương tác giữa trái đất và vật làMột vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia một lò xo cố định. Khi lò xo nén lại một đoạn thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?A. B . C . D .Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơiA động năng của vật không đổi. B thế năng của vật không tổng động năng và thế năng của vật không thay tổng động năng và thế năng của vật luôn thay năng của một vật bằngA tổng thế năng và động lượng của vật. B tổng động lượng và động năng của vậtC tổng động năng và thế năng của vật. Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viênA động năng tăng, thế năng tăng. B động năng tăng, thế năng động năng không đổi, thế năng giảm. D động năng giảm, thế năng vật đang chuyển động có thể Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, khi lò xo bị biến dạng thì vận tốc của vật là v. Cơ năng của con lắc xác định bởi biểu thứcA . B .C . D .Khi nói về động năng và thế năng trọng trường phát biểu không đúng làA Động năng của một vật có giá trị đại số không Thế năng của một vật phụ thuộc vào mốc thế Thế năng của một vật có giá trị đại số không âm. D Động năng của vật tỷ lệ với bình phương vận tốc của vật có khối lượng m chuyển động trong trọng trường với vận tốc v, độ cao của vật so với mốc thế năng là z. Cơ năng của vật xác định bởi biểu thức sauA . B . C . D .Cơ năng là đại lượngA Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng Vô hướng, có thể dương hoặc bằng Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình MN thìChuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?A Chuyển động hỗn loạn không Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố Chuyển động hoàn toàn tự Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể rắn?A Chuyển động hỗn loạn không Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố Chuyển động hoàn toàn tự Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Động năng của vật giảm khi đi A. vật chịu tác dụng của lực ma sát B. vật chịu tác dụng của 1 lực hướng lên C. vật đi lên dốc D. vật được ném lên theo phương thẳng đứng Đáp án Nguyễn Đình Mạnh Vững Vật chịu tác dụng của 1 vật hướng lên . 16/02/2020

động năng của vật giảm khi