i don t need nghĩa là gì

1) factory reset your phone 2) bypass activation without wifi or sim 3) enable adb and type adb shell pm uninstall -k --user 0 com.google.android.apps.work.oobconfig Your device now is fully unlocked. Just dont hard reset. Dont know if If you don't know how to spell the word, why don't you check in the dictionary? (up) If you don't know how to spell the word, you _____ in the dictionary. (brought) She _____ in Spain. 7. You need to reach a decision as soon as possible. (mind) You need to _____ as soon as possible. Đây là một chuyên gia, câu trả lời của Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao. - Dùng để tán dương Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời. Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday. Thật là tuyệt vời khi chúng ta không Định nghĩa I don't need no love. It is slang for "I don't need love" or "I don't need help." Usually used with some level of sarcasm or spite. Mặc dù không có sự khác nhau về nghĩa, nhưng i want thường nghe có vẻ tự tin hơn I would Like và I want thường dùng cho các ước muốn rõ ràng, cụ thể. 1. Trong lời yêu cầu và câu hỏi về yêu cầu (nhưng ở đây ta không dùng would not like) : I want some raspberries, please. (Cho tôi vài Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Sprüche. “I need your love. I need your time”. Need là động từ rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như văn nói hàng ngày. Bạn đã nắm được cách dùng need trong tiếng Anh chưa? Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Need bao gồm định nghĩa, cách dùng và những lưu ý nhé. “Need” /niːd/, là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cần”. Ngoài ra, Need còn có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu khi đóng vai trò là một danh từ tiếng Anh. Người ta thường dùng cấu trúc need để nói về sự quan trọng, cần thiết, thể hiện sự đòi hỏi, hay một yêu cầu về một việc gì đó. Ví dụ I want to know your needs. Tôi muốn biết nhu cầu của bạn. I don’t need anything from him. Tôi không cần bất cứ thứ gì từ anh ta. 2. Cấu trúc Need và cách dùng Cấu trúc Need thường được biết đến như cấu trúc với một động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên, cấu trúc need còn được sử dụng với nhiều vai trò khác nhau nữa đấy. Cùng tìm hiểu một số cách dùng need trong tiếng Anh nhe Need được dùng như một danh từ Khi là một danh từ, “need” mang nghĩa là “nhu cầu, sự cần thiết”. Một số cấu trúc Need khi là danh từ If need be, S + V… Nếu cần/ khi cần,… Ví dụ If need be, you can call us anytime. Nếu cần, bạn có thể gọi cho chúng tôi bất cứ lúc nào. There is a great need for + danh từ/ V-ing Rất cần thiết phải có/làm gì… Ví dụ There is a great need for listening to music to relax. There is a great need for listening to music to relax. In case of need, S + V… Trong trường hợp cần thiết,… Ví dụ I’m very busy. Please call me only in case of need. Tôi rất bận. Vui lòng gọi cho tôi chỉ trong trường hợp cần thiết. There is no need for someone to do something Ai đó chưa cần phải làm làm gì… Ví dụ There is no need for you to go to school. Today is Sunday. Bạn không cần phải đi học đâu. Hôm nay là chủ nhật. Have need of something = stand/ be in need of something cần cái gì Ví dụ I have need of flour to make a cake. Tôi cần bột để làm bánh. Ngoài ra, “need” mang nghĩa là “khi hoạn nạn, lúc khó khăn, tình cảnh túng thiếu”. Ví dụ I am grateful to Mike for always helping me in my need. Tôi biết ơn Mike vì đã luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần. Mike always finds a way to overcome the need by himself. Mike luôn tự mình tìm cách vượt qua sự khó khăn. Need được dùng như một động từ thường Cấu trúc need được sử dụng như một động thường có 2 trường nghĩa Need – Yêu cầu ai cái gì, thiếu cái gì nói về nhu cầu. S người + needs + to V ai đó cần làm gì… Ví dụ I need to check my entire file today Tôi cần kiểm tra toàn bộ tệp của mình hôm nay. Mike needs to apologize to the class for his actions. Mike cần xin lỗi cả lớp vì hành động của mình. S vật + needs + V-ing = S vật + need to + be+ V-pp Cái gì đó cần được làm… Ví dụ This house is very degraded. It needs fixing. = This house is very degraded. It needs to be fixed. Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa. Dani’s bedroom needs cleaning up right away. = Dani’s bedroom needs to be cleaned up right away. Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa. S + didn’t need + to V đã không phải… Cấu trúc need này diễn tả một việc không cần phải làm, Thực tế ở trong qua khứ điều này chưa xảy ra. Ví dụ You didn’t need to be gone to the party tonight. Bạn không cần phải đi dự tiệc tối nay. You didn’t need to cook dinner because I have already booked a table at a restaurant. Bạn không cần phải nấu bữa tối vì tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng. Need – Cần phải chỉ sự bắt buộc Ví dụ We need to do internships to gain experience. Chúng ta cần thực tập để tích lũy kinh nghiệm. I need to study harder to pass the upcoming exam. Tôi cần phải học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi sắp tới. Need được dùng như một động trợ động từ động từ khuyết thiếu Need được dùng như một trợ động từ khi có cấu trúc dưới đây Trong câu nghi vấn Need + S + V nguyên mẫu + O…? Ai đó có cần làm gì không…? Ví dụ Need I come back here? Tôi có cần quay lại đây không? Need you rest? Bạn cần nghỉ ngơi không? S + needn’t + V nguyên mẫu + O… Ai đó không cần làm gì… Ví dụ I needn’t go to school tomorrow. Tôi không cần phải đi học vào ngày mai. You needn’t say anything. I already know all of it. Bạn không cần phải nói bất cứ điều gì. Tôi đã biết tất cả. Cấu trúc Need + have + V-pp lẽ ra nên… Cấu trúc need này diễn tả một sự việc lẽ ra nên được làm trong quá khứ. Tuy nhiên trong thực tế lại không được thực hiện. Ví dụ Mike needs have finished his work. Họ lẽ ra nên hoàn thành công việc của họ. You need have woken up earlier. Bạn lẽ ra nên thức dậy sớm hơn. Cấu trúc Needn’t + have + V-pp lẽ ra không nên… Nói về sự việc không nên xảy ra nhưng trên thực tế đã xảy ra rồi. Ví dụ You needn’t have helped him. Bạn lẽ ra không cần phải giúp anh ta. They needn’t have acted so foolishly and then suffer unfortunate consequences. Họ lẽ ra không nên hành động dại dột như vậy để rồi phải gánh chịu hậu quả đáng tiếc. Phủ định của Need Cấu trúc need có 2 dạng phủ định Don’t/Doesn’t/Didn’t need + to V; Needn’t + V. Ví dụ You don’t need to water the plants because there is an automatic watering machine. Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động. You needn’t water the plants because there is an automatic watering machine. Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Need Dưới đây là một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng cấu trúc need Động từ bán khuyết thiếu “need”không được sử dụng thường xuyên trong thể khẳng định. Gần như luôn có từ phủ định trong câu kể cả với câu khẳng định, ví dụ như “no one”, “no thing”,…; Khi chuyển từ câu khẳng định sang phủ định, ta dùng “needn’t” hoặc “need not”. KHÔNG DÙNG “don’t”, “doesn’t” hay “didn’t” trước need. Câu hỏi với need không phổ câu hỏi, “need” đóng vai trò là trợ động từ. tức là không có do/does/did. Need khuyết thiếu chỉ mang nghĩa phủ định khi trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn. 3. Phân biệt cấu trúc need và Have to Cấu trúc need và Have to thường rất hay bị nhầm lẫn do cũng mang trường nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, chúng vẫn có sự khác biệt với mục đích sử dụng Have to nghĩa vụ hay điều cần phải làm vì không còn sự lựa chọn nào khác; Need điều cần làm để đạt được mục đích nào đó. Ví dụ You have to submit a report to take the graduation exam. Bạn phải nộp báo cáo để được dự thi tốt nghiệp. You need to practice more to become a pianist. Bạn cần luyện tập nhiều hơn nữa để trở thành nghệ sĩ piano. 4. Bài tập cấu trúc Need có đáp án Cùng làm bài tập dưới đây để nắm chắc cách sử dụng need nhé. Bài tập Chia động từ I need…………… work harder if I want to pass the exam. My son needs…………… change his suitcase because it is broken. My mother needs…………… go to the supermarket tomorrow. The grass needs…………… cut because it’s very high. This plant hasn’t been watered for a long time, it needs…………… water. This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs…………… clean today. Those screws are loose, they need…………… tighten. Your dress is too long, it needs…………… take up. You don’t need…………… come to the meeting, I’ll be there. Your hair is too dirty, it needs…………… wash immediately. Đáp án To work To change To go Cutting Watering Cleaning Tightening Taking up To come Washing Trên đây là tất tàn tật kiến thức về cấu trúc Need và cách dùng trong tiếng Anh. Hãy để lại bình luận nếu bạn còn thắc mắc. Theo dõi Tôi Yêu Tiếng Anh để được học thêm nhiều bài học kiến thức ngữ pháp khác nhé. Chúc các bạn học tập tốt. Cách dùng Need và Needn’t trong Tiếng Anh Need là động từ đặc biệt trong tiếng anh khi có khả năng độc lập mà không cần sử dụng thêm các trợ động từ khác, ngay sau đây là hướng dẫn các bạn cách dùng Need và Needn’t cơ bản cần nắm vững. Nội dung bài viết1 Cách dùng Need và Needn’ và Needn’t nghĩa là gì? nào dùng Need và Needn’t? dùng Need và Needn’t Cách dùng Need và Needn’t và Needn’t nghĩa là gì? Need v muốn, cần Needn’t không cần thiết nào dùng Need và Needn’t? – Need được dùng ở câu phủ định và câu nghi vấn. Trong câu khẳng định, Need kết hợp cùng với từ mang ngụ ý nghi ngờ về vấn đề nào đó. Ex Need I see? Tôi có cần gặp không?. – Needn’t là dạng phủ định của Need. dùng Need và Needn’t kết hợp với từ chỉ vật Need + something… ➔ Need trong cấu trúc này dùng để diễn tả sự cần một cái gì đó. Ex Tom needs some milk. Tom cần một chút sữa. I need some money. Tôi cần một chút tiền. theo sau là động từ có “to” Need + to Vinf… ➔ Need trong cấu trúc này dùng để diễn tả cần phải làm gì đó. Ex He doesn’t need to work on holidays. Anh ấy không cần phải đi làm trong các ngày lễ. Nga doesn’t need to get up early. Nga không cần phải dậy sớm. trong câu bị động Need + Ving… Or Need + to be + VPII… ➔ Need trong cấu trúc này dùng để diễn tả một đối tượng nào đó không tự mình thực hiện được hành động mà mình cần làm. Ex – His car needs repairing. Chiếc xe của anh ấy cần được sửa chữa. = His car needs to be repaired. Chiếc xe của anh ấy cần được sửa chữa. -My house needs cleaning. Ngôi nhà của tôi cần được dọn dẹp. = My house needs to be cleaned. Ngôi nhà của tôi cần được dọn dẹp. d. Cấu trúc Need of Need = tobe in Need of + N… Ex The organization needed many volunteers. Tổ chức đã cần nhiều tình nguyện viên. = The organization was in need of many volunteers. Tổ chức đã cần nhiều tình nguyện viên. ➔ Need và Needn’t được dùng như nhau trong các cấu trúc trên. e. Need và Needn’t đóng vai trò là động từ khuyết thuyết Modal Verb S + Need + have + VPII… S + Needn’t + have + VPII… ➔ Need và Needn’t trong cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đáng lẽ không cần làm. Ex Mary needn’t have come in person. Mary không cần đích thân đến. Huy need have driven alone. Huy cần lái xe một mình. f. Need kết hợp cùng một số từ Need đi sau các từ như If, Wether, Scarcely, Hardly, No one,… Ex They hardly need tell me that the work is trouble. Họ hầu như cần nói với tôi rằng công việc đang gặp rắc rối. g. Need đóng vai trò là một danh từ Need n nhu cầu, sự cần thiết. Ex We had no need to open the box. Chúng tôi không cần thiết để mở chiếc hộp. *Note Trong câu Need được chia theo chủ ngữ đứng đằng trước hay chia theo các thì giống như các động từ thường. Ngữ Pháp - Đại từ phản thân là gì, ví dụ đại từ phản thân Lớp 8 Cách dùng Most, Most of, Almost, The most cơ bản Cách dùng Some và Any trong Tiếng Anh Cách dùng So và Such trong Tiếng Anh Cấu trúc Neither/Either, cách dùng trong Tiếng Anh Cấu trúc Promise cách dùng diễn tả lời hứa trong Tiếng Anh Cách dùng Unless, cách chuyển từ IF sang Unless Thực ra em ko cần anh chàng nào trong đời cả sẽ ko bao giờ ko cần mày dậy tao cách cư ko cần bước đầu. Tôi muốn chúng đánh sẽ mang cho dù mình ko cần works with phone number so you don't need to add a xài số phone làm id nên các bạn ko cần public lên một thằng bạn nhớt, tao ko cần loại bạn KHÔNG cần những lời khuyên như của bố em.”.You don't need to see their face to know they're số này chả cần bình luận gì need to worry the power shortage problem on the long travel. “Need” chủ yếu được biết đến với vai trò là một động từ trong câu với ý nghĩa là cần làm gì đó. Liệu bạn có bao giờ nghĩ rằng ngoài làm động từ trong câu ra thì “need” còn có thể làm thành phần khác trong câu hay không? Hãy cùng FLYER tìm hiểu chi tiết hơn về “need” trong bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc “need” trong tiếng Anh1. Định nghĩa về cấu trúc “need” trong tiếng Anh“Need” là một động từ thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “cần”. Ngoài ra, “need” còn có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu khi đóng vai trò là một danh từ trong ta thường dùng cấu trúc need để nói về sự quan trọng, cần thiết, thể hiện sự đòi hỏi, hay một yêu cầu về một việc gì dụI want to know your muốn biết nhu cầu của don’t need your không cần sự giúp đỡ của need to go to the supermarket to buy some cần đi siêu thị để mua ít trái Cách dùng “Need” Need to V hay V-ing?Theo định nghĩa đã nêu bên trên, chúng ta nhận thấy rằng “need” có thể làm động từ trong câu đồng thời cũng có thể làm một danh từ. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn xem cấu trúc và cách dùng của “need” “Need” được sử dụng như một động từ thường“Need” có nghĩa là gì?Cấu trúc 1Khi “need” được sử dụng như một động từ thường thì “need” mang nghĩa là ai đó phải làm một việc vì nó là cần thiết; được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó nên được thực hiện. Trong cấu trúc này, “need” được theo sau bởi “to V” và được chia theo thì ngữ pháp tương + need + O + N/ to VNeed to V nhấn mạnh vào việc ai đó cần làm gìVí dụI need you to help me do the cần bạn giúp tôi làm bài tập về need to buy a new dress for the party cần mua một chiếc váy mới cho bữa tiệc tối need to study hard to pass the ta cần học hành chăm chỉ để qua bài need to solve that problem cần xử lý vấn đề đó ngay lập trúc 2S + need + V-ing = S + need + to be + Vphân từ 2 Need V-ing nhấn mạnh vào công việc cần được thực hiện, không quan trọng chủ thể thực hiệnCấu trúc này mang ý nghĩa bị động, cái gì đó cần được làm. “S” là danh từ chỉ vật, không có khả năng thực hiện hành dụThe house needs painting. = The house needs to be nhà cần được sơn computer needs repairing. = My computer needs to be tính của tôi cần được sửa plants need watering. = These plants need to be cái cây này cần được tưới hair needs washing. = My hair needs to be cần gội đầu. “Need” được sử dụng như một trợ động từ/ động từ khuyết “Need” là trợ động từDùng “need” như một trợ động từ+ S + need + Vbare-inf - S + needn’t + Vbare-inf ? Need + S + Vbare-inf?Chú ý Đây là cấu trúc rất ít gặp trong tiếng Anh, thường chỉ được sử dụng trong câu văn mang ý nghĩa rất trịnh dụWe need pay attention to what Mr. Quan is ta cần chú ý đến những gì anh Quân đang needn’t wear uniform on không cần mặc đồng phục vào thứ I come early to help you?Tôi có cần đến sớm để giúp bạn không? “Need” là động từ khuyết thiếu“Need” là động từ khuyết thiếuS + need + not + have + V phân từ 2Khi “need” đóng vai trò là một động từ khuyết thiếu thì câu sẽ mang nghĩa là ai đó lẽ ra nên làm gì, ai đó lẽ ra không nên làm gì thực tế thì sự việc đã được làm/ đã không được làm.Ví dụI need have completed my ra tôi nên hoàn thành bài tập về nhà của mình need have bought more ra bạn nên mua thêm needn’t have come so ra bạn không cần phải đến sớm như needn’t have brought the camera because they didn’t use không cần mang camera vì họ không dùng tới “Need” được sử dụng như một danh từTrong vai trò là một danh từ, “need” có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu của ai dụPeople have many objective needs such as food, water, and người có nhiều nhu cầu khách quan như thức ăn, nước uống và không số cấu trúc câu cố định với “need” là danh từThere is a great need for + danh từ/ V-ing Rất cần thiết phải có/ làm gì…Ví dụThere is a great need for food and water during the flood cần đồ ăn và nước uống trong mùa lũ is no need for someone to do something Ai đó chưa cần phải làm làm gìVí dụThere is no need for you to help không cần phải giúp cô ta need be, S + V Nếu cần/ khi cầnVí dụIn need be, you can ask me for help when you are in cần, bạn có thể nhờ tôi giúp đỡ khi gặp khó case of need, S + V Trong trường hợp cần thiếtVí dụIn case of need, you can call this trường hợp cần thiết, hãy gọi đến số điện thoại need of something = stand/ be in need of something cần cái gìVí dụHe has need of money to buy a new ấy cần tiền để mua một chiếc ô tô somebody need đáp ứng nhu cầu của aiVí dụThey have not enough food to meet their không có đủ thức ăn để đáp ứng nhu cầu của Cấu trúc viết lại câu sử dụng “need’Trong các bài tập hay bài thi viết lại câu có sử dụng “need”, các bạn lưu ý cách viết lại câu dưới đâyS + need + to-V → It’s necessary for sb + to-V Ai đó cần làm gì → Thật cần thiết cho ai làm việc gìVí dụI need to send an email to my teacher before 5 It’s necessary for me to send an email to my teacher before 5 cần gửi email cho giáo viên của mình trước 5 giờ needs to tell her the truth.→ It’s necessary for him to tell her the ấy cần nói cho cô ấy sự Thành ngữ tiếng Anh với “Need”Need your head examined = to be crazy Khi bạn nói với ai đó “need their head examined” nghĩa rằng bạn nghĩ họ không được bình thường, điên rồ vì họ đã làm một điều gì đó ngốc ngốc nghếch hoặc lạ dụ You need your head examined if you’re willing to spend that much on a đúng là điên rồi khi mà dành một số tiền lớn thế cho một món I say more? Bạn dùng thành ngữ này trong trường hợp khi bạn nói xong một chuyện hoặc một vấn đề nào đó mà người nghe hoàn toàn có thể đoán được kết dụ Harry was doing the cooking – Need I say more?Harry vừa nãy đã nấu ăn đó – có cần tôi phải nói thêm gì không? Người nghe có thể đoán được kết quả của việc Harry nấu ănWho needs…? Bạn dùng thành ngữ này khi muốn nói về một thứ gì đó không cần thiết hoặc sẽ gây ra rắc dụ More junk mail! Who needs it?Ngày càng nhiều thư rác! Ai cần chứ?A crying need for something Cụm thành ngữ này có nghĩa là “vô cùng cần thiết cái gì đó” vô cùng cấp thiết, khẩn cầu.Ví dụThere is a crying need for more cần có nhiều vốn hơn friend in need Cụm thành ngữ này có nghĩa là “một người bạn thực sự” người bạn luôn có mặt, luôn giúp đỡ khi cần thiết.Ví dụYou are a friend in need of là một trong những người bạn thực sự của something like you need a hole in the head Đây là một thành ngữ khó có nghĩa là “cái gì đó không hề cần thiết hoặc không muốn”.Ví dụExtra work? I need that like I need a hole in the ca? Không cần thiết/ muốn Phân biệt cấu trúc “need” và “have to”Phân biệt cấu trúc “need” và “have to”Cấu trúc “need” và “have to” thường dễ bị nhầm lẫn với nhau bởi sự tương đồng về mặt ý nghĩa. Vậy chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu điểm khác nhau giữa “need” và “have to” toSử dụng “need” khi người nói muốn ám chỉ tới điều cần thiết phải làm nhằm đạt được 1 mục đích nhất định, và điều này là không bắt buộcSử dụng “have to” khi muốn đề cập đến nghĩa vụ, những điều mà chúng ta bắt buộc phải làm và không có sự lựa chọn nào khácNeed to do something cần làm việc gì đó để mang đến lợi ích “Need” mang sắc thái nhẹ dụ – I need to do my homework. Tôi cần làm bài tập về nhà.– You need to listen to the teacher. Bạn cần lắng nghe giáo viên.– We need to go to bed early to have good health. Chúng ta cần đi ngủ sớm để có sức khỏe to do something phải làm gì Thông thường dùng để nói nên làm việc gì đó mang tính yêu cầu thực hiện. “Have to” mang sắc thái bắt dụ– I have to do my homework before going to school. Tôi phải làm bài tập về nhà trước khi đến trường.– I have to go to the restroom. Tôi phải đi vệ biệt cấu trúc “Need” và “Have to”5. Bài tập cấu trúc “need” có đáp án Bài 3 Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc “need to”1. It’s necessary for you to finish your report before 7 It’s necessary for you to use your sunscreen before going out.………………………………………………………………..3. It’s necessary for me to pass the English exam to graduate.………………………………………………………………..4. Is it necessary for me to join the meeting?………………………………………………………………..5. It’s necessary for Jack to stop smoking.………………………………………………………………..6. It’s necessary for Ha to go to bed early.………………………………………………………………..7. It’s necessary for you to eat before going.………………………………………………………………..8. It’s necessary for you to bring an umbrella because it’s going to rain.………………………………………………………………..9. It’s necessary for us to prepare everything carefully.………………………………………………………………..10. It’s necessary for her to try much more.………………………………………………………………..Đáp án1. You need to finish your report before 7 You need to use your sunscreen before going I need to pass the English exam to Do I need to join the meeting?5. Jack needs to stop Ha needs to go to bed You need to eat before You need to bring an umbrella because it’s going to We need to prepare everything She needs to try much 4 Sửa lỗi sai trong các câu sau1. You needn’t have buy so much food. There are only three of us staying for the No one needs think that we are doing this every You hardly need me tell you that your father is still very frail and must not be I didn’t need buy any books. They were all in the I need not have cook so much food. Nobody was án1. buy -> bought2. needs -> need3. tell -> to tell4. buy -> to buy5. cook -> cookedBài tập 2 Chia động từ đúng trong ngoặc 6. Tổng kết về cấu trúc “Need”1. “Need” nghĩa là gì?Với vai trò là động từ, need có nghĩa là vai trò là danh từ, need có nghĩa là sự cần thiết, nhu Need + gì? Need to V hay V-ing?Sau “Need” có thể là “to V”, có thể là “V-ing”.– Need to V nhấn mạnh vào việc ai đó cần làm gì S + need + O + N/ to V– Need V-ing nhấn mạnh vào công việc cần được thực hiện, không quan trọng người thực hiện S + need + V-ing = S + need + to be + Vphân từ 2Trên đây là bài viết tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp liên quan đến cấu trúc “need” mà FLYER muốn mang đến cho bạn. Cấu trúc này không quá khó để học nhưng cần sự tập trung để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Các bạn hãy kết hợp học kiến thức và làm thêm các bài tập tham khảo để chúng ta có thể thành thạo sử dụng cấu trúc này nhé. FLYER hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Anh của các bạn. Chúc các bạn học tập tốt!Một địa chỉ uy tín các bạn có thể tham khảo là Phòng luyện thi ảo FLYER, chỉ với vài bước đăng ký đơn giản là bạn đã có thể sử dụng không giới hạn các đề thi được FLYER xây dựng và cập nhật liên tục. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh mới, kết hợp các tính năng mô phỏng game và đồ họa cực “cool”. Với FLYER, việc ôn luyện tiếng Anh sẽ thú vị hơn bạn từng nghĩ nhiều được hỗ trợ và tư vấn thêm về Phòng thi ảo, phụ huynh vui lòng liên hệ hotline to là gì? Sự khác biệt giữa ought to với must, should, have to và had betterTrọn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập về câu chẻ trong tiếng AnhThành thạo cấu trúc “But for” thường gặp trong các bài nâng cao, chỉ trong 5 phút! “Don’t give people what they want, give them what they need.” Đừng đưa cho người ta thứ họ muốn, hãy đưa cho họ thứ họ cần. ― Joss Whedon Có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp để chỉ tính bắt buộc của một hành động, sự việc như cấu trúc must, cấu trúc have to, cấu trúc should… Hôm nay, cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc need – một trong những cấu trúc thông dụng là “chị em bạn dì” của những cấu trúc trên nhé. 1. Cấu trúc need và cách dùng Cấu trúc need thường được biết đến như là một cấu trúc ngữ pháp với động từ khuyết thiếu, thế nhưng “need” còn được sử dụng một cách đa dạng hơn nhiều. Vậy từ need + gì thì mới đúng nhỉ? Hãy cùng khám phá những vai trò phổ biến nhất của “need” và vị trí của need nhé. Need được sử dụng dưới dạng danh từ “Need” danh từ đếm được mang nghĩa là một cái gì đó là cần thiết trong một tình huống nhất định, đặc biệt là khi sự vật, sự việc này chưa xảy ra hoặc chưa có. “Need” ở vai trò danh từ chỉ có hai dạng số ít need và số nhiều needs. Ví dụ Needs and wants are two different things. Nhu cầu và nguyện vọng là hai thứ khác nhau. One of the basic needs for animals is heat. Được sưởi ấm là một trong những nhu cầu thiết yếu của động vật. There’s a growing need for a leader of the team. Nhóm ngày càng cần một người chỉ huy. Need được sử dụng như một động từ thường Cấu trúc need với “need” được sử dụng như một động từ thường mang nghĩa phải làm một cái việc đó vì nó là cần thiết; được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó nên được thực hiện. Cách nhận biết “need” trong vai trò động từ chính là nó cần được theo sau bởi “to” cũng như thay đổi dạng theo chủ ngữ và thì. Có không ít bạn thắc mắc sau need dùng gì mới là chuẩn xác. Công thức chung khi need là động từ thường đó là need đi với danh từ hoặc to V S + need + N/to V Ví dụ I needed the scholarship, but I can afford the tuition now. Tôi đã cần học bổng đó, nhưng bây giờ tôi có thể tự chi trả học phí rồi. Does it need to be so bright in here? Có nhất thiết phải để điện sáng như thế này trong đây không? Susie doesn’t need to mention this to her mother. Susie không cần phải đề cập đến chuyện này với bố của cô ấy. Need được sử dụng như một trợ động từ động từ khuyết thiếu Trong vai trò trợ động từ khuyết thiếu, “need” thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc trong các câu khẳng định với nghĩa phủ định. Cấu trúc need trong các trường hợp này thể hiện sự việc không phải nghĩa vụ hoặc không cần thiết, và nó được theo sau bởi một động từ nguyên thể. “Need” ở dạng động từ tình thái cũng xuất hiện trong các câu nghi vấn, nhưng cách sử dụng này mang hàm ý trang trọng. Một trong những điều được nhiều người thắc mắc đó là need to V hay Ving. Câu trả lời đó là phụ thuộc vào ý và ngữ cảnh của câu. Khi muốn nói ai cần phải làm gì, nhấn mạnh vào chủ ngữ, ta sử dụng cấu trúc sau S + need + to V Ví dụ You will need to sing for the competition this week. Bạn sẽ phải hát trong cuộc thi tuần này. Susie needs to clean her room twice a month. Susie cần dọn phòng cô ấy hai lần một tháng. Annie needed to go, but she didn’t. Annie đã cần phải đến, nhưng cô ấy không đi. Khi hành động đang được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc need + V-ing. Công thức chung S + need + V-ing = S + need + to be VPP Ví dụ My house needs tidying. Nhà tôi cần phải được dọn dẹp. Marshall’s dog needs bathing. Con chó của Marshall cần phải được tắm. The ink in the printer needs replacing. Mực trong máy in cần phải được thay. Phủ định của need Cấu trúc need có hai dạng phủ định là “needn’t” và trợ động từ + “not need”. Needn’t và don’t need to có gì khác nhau nhỉ? “Needn’t + V” và “Don’t need to + V” đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh. “Needn’t” được coi là trang trọng/sang trọng hơn và phổ biến ở tiếng Anh-Anh hơn tiếng Anh-Mỹ. Tuy nhiên, có sự khác biệt khi nói về thì quá khứ. “Didn’t need to” có nghĩa là “những gì bạn đã làm là không cần thiết”, hoặc nó có thể có nghĩa là “nó không cần thiết và/nên bạn đã không làm điều đó”. Needn’t have cộng với phân từ hoàn thành loại bỏ sự đa nghĩa này. Ví dụ You didn’t need to wear a jacket. You needn’t wear a jacket. Bạn đã không cần phải mặc một chiếc áo khoác. Ở câu đầu tiên, chúng ta không biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a jacket” trong quá khứ hay không. Ở câu thứ hai, chúng ta biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động này, nhưng nó không cần thiết. 2. Phân biệt cấu trúc need và have to Cấu trúc need và cấu trúc have to rất hay bị nhầm lẫn với nhau vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa. Step Up sẽ bật mí những bí kíp để phân biệt need và have to cho bạn ngay sau đây. Có một chút khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp này. Chúng ta dùng “have to” khi muốn nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta không có lựa chọn nào khác là phải làm. Tuy nhiên, khi dùng “need to”, người nói ám chỉ những điều cần thiết phải làm để đạt được một mục tiêu nhất định. Ví dụ I have to run so I don’t get wet from the rain. Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa. I need to run in order to keep fit. Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối You have to eat this, it’s the doctor’s advice. Bạn cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế. You need to eat this, it’s so good. Bạn cần ăn thứ này, nó ngon thực sự. Đôi khi, “need” và “have to” có thể được hoán đổi tự do trong một câu và sẽ có nghĩa rất giống nhau. Ví dụ I have to go to the restroom. Tôi phải đi vệ sinh. I need to go to the restroom. Tôi cần đi vệ sinh. I have to finish this project before Friday. Tôi phải hoàn thành công việc này trước thứ sáu. I need to finish this project before Friday. Tôi cần hoàn thành công việc này trước thứ sáu. 3. Bài tập cấu trúc need Bài 1 Chia động từ trong ngoặc I need work harder if I want to pass the exam. My mother needs go to the supermarket tomorrow. My son needs change his suitcase because it is broken. The grass needs cut because it’s very high. This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs clean today. This plant hasn’t been watered for a long time, it needs water. Those screws are loose, they need tighten. You don’t need come to the meeting, I’ll be there. Your dress is too long, it needs take up. Your hair is too dirty, it needs wash immediately. Đáp án to work to go to change cutting cleaning watering tightening to come taking up washing Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống You ___________ bring your tracksuits for your PE Physical Education classes. Those who finish their exam ___________ start making noise. The workbooks ___________ be brought to the class unless I tell you to bring them. The monitors ___________ to be cleaned before leaving every night. That’s the number 1 rule. Students ___________ to pay for transportation as the university has its own bus system. Đáp án have to musn’t don’t need to need don’t have to Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là bài tổng hợp về cấu trúc need trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu được công thức, cách sử dụng và phân biệt được hai cấu trúc need và cấu trúc have to sau bài viết này. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo các cấu trúc ngữ pháp bạn nhé. Xem thêm Bí mật không tưởng chinh phục kĩ năng luyện nghe tiếng Anh từ A-Z Comments

i don t need nghĩa là gì